SẮT LA
Sắt LA hay thép la trong tiếng Anh gọi là Steel Flat Bar, nghĩa là thép thanh dẹt. Loại thép này được sản xuất từ nguyên liệu thép dạng băng, cuộn hoặc tole sẽ qua một hệ thống cán phẳng và bo cạnh để đáp ứng các thông số kỹ thuật yêu cầu. Các thành phần của thép la gồm có: C, Si, Mn, Ni, Cr, P, S. Từ góc độ tiêu chuẩn kích thước, thép la được sản xuất theo các thông số kỹ thuật khác nhau đáp ứng nhu cầu đa dạng của các ngành.
Một trong những điểm nổi bật của thép đi kèm đó là khả năng chịu lực cực tốt. Độ bền đứt gãy lên đến 310N/mm2, độ bền năng suất lên đến 210N/mm2 và độ giãn dài tương đối 32%. Ngoài khả năng uốn linh hoạt, thép la còn được mạ kẽm bên ngoài. Lớp mạ kẽm này giúp chống mài mòn trước các hóa chất bên ngoài, không lo bị oxi hóa, rỉ sét. Do ưu điểm này mà thép có tuổi thọ và độ bền cao.
Có lẽ bạn nghĩ rằng tất cả các loại thép la đều có hình dạng giống nhau. Tuy có đặc điểm và công dụng giống nhau nhưng lại được chia thành 2 loại thép la dẻo và cứng. Sau đây, mình cùng tìm hiểu về hai loại thép la này.
Thép LA dẻo là loại thép có thể uốn cong theo một góc cụ thể. Nó không cứng như các loại thép khác. Do đặc điểm này nên thường được dùng để uốn các đồ nội thất như bàn ghế, vật dụng và làm lan can cầu thang.
Ngoài khả năng uốn cong, thép dẻo còn có thể dễ dàng tạo hình vuông, đột lỗ và mạ kẽm để phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
Thép LA cứng có thành phần chính là sắt và chứa cacbon. Từ 0,02% đến 2,14% trọng lượng, và các nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng độ cứng, giảm sự di chuyển của các nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể. Từ tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau. Thép LA cứng với hàm lượng cacbon cao có thể có độ cứng và độ bền kéo cao hơn. Thép có độ cứng cao và được sử dụng chủ yếu cho cửa mái, cột, kết cấu trần và khung cửa sổ, đóng tàu, cơ khí, chế tạo máy.
Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại thép la khác nhau với những đặc tính và tính chất riêng biệt. Tùy theo từng phương thức sử dụng mà người dùng lựa chọn sản phẩm phù hợp. Dưới đây là một số loại thép la đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Thép LA đen hiện nay là loại thép xây dựng thông dụng được sử dụng rất phổ biến. Quá trình cán phôi được làm mát bằng phun nước, do đó bề mặt của thép thường có màu đen hoặc xanh đen và thép thành phẩm có màu đen hoặc đen xanh. Hơn hết, giá thép đen rất rẻ. Các sản phẩm đa dạng về kích thước và kiểu dáng cho người dùng lựa chọn. Nên được nhiều nhà thầu xây dựng và chủ đầu tư lựa chọn cho công trình.
Thép mạ kẽm đang có một lượng khách hàng khá lớn hiện nay. Sau khi làm sạch, thép mạ kẽm được phun một lớp sơn phủ trực tiếp lên bề mặt. Oxi hóa gỉ tốt hơn nhiều so với thép đen truyền thống do lớp mạ kẽm có độ bám cao chống ăn mòn. Ngoài tác dụng giúp cho sản phẩm có độ bền cao. Thép mạ kẽm còn rất thẩm mỹ cho những công trình có điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Thép mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất trong nhiều giai đoạn. Sau đó nhúng thép đã qua xử lý sạch vào bể mạ kẽm nhúng nóng. Lớp mạ kẽm nhúng nóng bao phủ toàn bộ bề mặt thép giúp thép chống ăn mòn. Hạn chế hình thành lớp gỉ trên bề mặt vật liệu. Khi tiếp xúc với môi trường có oxy trong quá trình mạ kẽm nhúng nóng, kẽm sẽ phản ứng hóa học với oxy, nước và cacbon để tạo thành lớp kẽm ổn định trên bề mặt thép.
Các loại sắt LA:
Tên sản phẩm | Dem | Khối lượng/cây |
LA 14-(0.72) | 0 | 0.72 |
LA 20-(1.0) | 0 | 1 |
LA 25-(1.5) | 0 | 1.5 |
LA 30-5LY-(3.5) | 0 | 3.5 |
LA 40-(2.5) | 0 | 2.5 |
LA 40-5LY-(5.0) | 0 | 5 |
LA 50-(3.5) | 0 | 3.5 |
LA 50-5LY-(6.0) | 0 | 6 |